GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/02/2021 - 15/03/2021

Thứ hai - 05/04/2021 04:31
Ảnh: Internet
Ảnh: Internet
ĐVT: đồng
TT Mặt hàng Đ
V
T
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị    
Hồ Xá
Vĩnh Linh
TP
Đông Hà
Chợ Cầu
Gio Linh
Chợ Phiên Cam Lộ Khe Sanh
Hướng Hóa
Diên Sanh
Hải Lăng
Thị xã
Quảng Trị
   
   
I. Cây Công nghiệp dài ngày    
1 Hạt tiêu đen Kg 55.000 60.000 55.000 60.000 60.000 65.000
  •  
   
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày    
1 Lạc nhân Kg 50.000 38.000 40.000 50.000 40.000 42.000 40.000    
2 Lạc vỏ Kg 25.000 26.000 25.000 - - 28.000 26.000    
3 Ơt bột khô Kg 90.000 60.000 90.000 90.000 110.000 105.000 100.000    
4 Vừng (mè) Kg - 50.000 - 55.000 55.000 55.000 54.000    
III. Luơng thực               75.000  
1 Lúa thường Kg 7.000 7.500 7.000 8.000 8.000 8.300 7.800    
2 Gạo thường Kg 11.000 12.000 12.000 12.500 11.000 12.000 12.000    
3 Gạo ngon Kg 15.000 15.000 15.000 14.500 16.000 16.000 16.000    
4 Gạo nếp Kg 18.000 16.000 17.000 18.000 17.500 20.000 18.000    
5 Gạo nếp Thái kg 25.000 28.000 25.000 25.000 26.000 27.000 28.000    
6 Khoai lang Kg 15.000 15.000 16.000 15.000 17.000 15.000 17.000    
7 Khoai môn Kg 15.000 16.000 17.000 15.000 15.000 20.000 20.000    
8 Tinh bột sắn Kg 12.000 10.000 15.000 15.000 15.000 15.000 17.000    
9 Ngô hạt Kg 7.300 7.000 7000 8.500 - 8.500 7.600    
10 Sắn củ tươi Kg 1.600 2.000 2.000 - 1.900 - -    
IV. Thực phẩm           IV. Thực phẩm
1 Thịt lợn hơi Kg 70.000 62.000 75.000 70.000 67.500 75.000 76.000    
2 Thịt mông Kg 120.000 140.000 145.000 140.000 125.000 125.000 130.000    
3 Thịt ba chỉ Kg 120.000 140.000 150.000 140.000 120.000 125.000 130.000    
4 Thịt bò loại 1 Kg 250.000 240.000 230.000 260.000 250.000 240.000 255.000    
5 Thịt bò loại 2 Kg 220.000 220.000 210000 220.000 230.000 210.000 230.000    
6 Thịt bò loại 3 Kg 170.000 200.000 170.000 170.000 180.000 180.000 200.000    
7 Thịt gà hơi ĐP Kg 100.000 120.000 100.000 120.000 130.000 120.000 115.000    
8 Thịt gà CN Kg 65.000 70.000 70.000 85.000 75.000 65.000 62.000    
9 Thịt vịt hơi Kg 65.000 45.000 50.000 60.000 60.000 55.000 62.000    
10 Thịt ngan hơi Kg - 55.000 - 80.000 70.000 60.000 68.000    
11 Cá Lóc đồng Kg 90.000 110.000 120.000 110.000 120.000 120.000 120.000    
12 Cá Trắm cỏ Kg 50.000 40.000 70.000 85.000 80.000 60.000 70.000    
13 Cá Chép Kg 50.000 50.000 65.000 70.000 60.000 50.000 60.000    
14 Cá Rô phi Kg 30.000 25.000 40000 35.000 50.000 30.000 20.000    
15 Cá Mè Kg 40.000 30.000 40.000 50.000 - 30.000 40.000    
16 Tôm (sú 40con/kg) Kg 300.000 240.000 250.000 - - 250.000 -    
17 Tôm (thẻ 100con/kg) Kg - 150.000 135.000 170.000 171.500 120.000 170.000    
18 Cua (4 con/kg) Kg 300.000 400.000 350.000 400.000 400.000 - 350.000    
19 Trứng Gà ta quả 4.000 4.000 4.000 4.000 4.500 4.000 4.000    
20 Trứng Gà CN quả 3.000 3.000 3.000 2.500 2.500 2.500 3.000    
21 Trứng Vịt quả 3.500 2.800 3.000 3.000 3.000 3.200 3.000    
22 Đậu đỏ Kg 35.000 35.000 40.000 38.000 40.000 40.000 39.000    
23 Đậu đen Kg 35.000 37.000 36.000 38.000 40.000 40.000 39.600    
24 Đậu xanh bóc vỏ Kg 40.000 33.000 40.000 38.000 42.000 42.000 40.000    
25 Đậu xanh nguyên hạt Kg 34.000 32.000 32.000 33.000 30.000 32.000 32.000    
V. Rau quả    
1 Rau cải Kg 12.000 15.000 15.000 7.000 7.000 12.000 10.000    
2 Rau muống Kg 10.000 14.000 12.000 15.000 10.000 12.000 10.000    
3 Bầu bí Kg 10.000 14.000 15.000 13.000 12.000 15.000 8.000    
4 Muớp đắng Kg 22.000 25.000 25.000 27.000 21.500 15.000 20.000    
5 Cam sành Kg 35.000 30.000 35.000 20.000 30.000 30.000 25.000    
6 Chanh Kg 20.000 15.000 22.000 20.000 23.000 25.000 20.000    
VI. Giống con nuôi               -  
1 Lợn lai F1 Kg - - - 150.000 - 130.000 -    
2 Lợn Móng Cái (nái) Kg - - - 160.000 - 210.000 -    
3 Bò vàng ĐP Kg 110.000 - - - - - -    
VII. Các loại bột nguyên liệu    
1 Tấm Kg 6.500 8.000 7.000 9.000 7.500 8.000 7.200    
2 Cám Kg 5.500 7.000 6.000 7.000 6.500 7.500 6.500    
3 Sắn khô Kg 5.000 10.000 5000 7.000 - 5.000 5.300    
4 Bột ngô Kg 7.000 10.000 10.000 8.000 - 8.000 7.500    
VIII. Phânbón     VIII. Phân bón  
1 Đạm urê Phú Mỹ Kg 9.500 9.000 10.000 9.300 10.000 9.500 9.500    
2 Đạm urê TQ Kg 8.400 - 8.500 - - - -    
3 Lân Lâm Thao Kg 4.000 3.500 4.000 3.700 3.500 3.500 3.600    
4 Lân Văn Điển Kg 4.000 3.500 - 3.700 3.500 3.500 3.600    
5 Kali clorua Kg 8.700 9.000 9500 9.200 9.500 8.000 8.600    
6 Vi sinh Kg 2.700 2.500 - 2.500 2.600 2.500 2.600    
7 NPK Ninh bình Kg 6.400 - - 6.500 6.500 6.200 6.400    
8 NPK 16-16-8:5 lá Kg 9.400 - - 9.800 10.000 9.500 9.500    
9 NPK Việt Nhật Kg 9.500 - - 11.200 10.000 - -    
10 Đầu trâu Kg 9.200 10.000 10.000 11.200 10.000 10.000 9.700    
                                                 
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 3 so sánh giá cả với tháng 02, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 3 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 5.000đ/kg tại các thị trường VL, ĐH, GL, tăng 3.000đ/kg tại HL.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 2.000đ/kg tại HL; Lạc vỏ có giá giảm 1.000đ/kg tại ĐH; Ớt bột khô có giá tăng với mức 40.000 - 50.000đ/kg tại GL, HH, tăng 5.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại HL; Vừng mè có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, giảm 1.000đ/kg tại TXQT.   
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 1.000 – 1.300đ/kg tại HH, HL, tăng 500đ/kg tại ĐH, CL; Gạo thường có giá giảm với mức 2.000đ/kg tại HL, TXQT; Gạo ngon có giá giảm 1.000đ/kg tại HL; Gạo nếp có giá tăng 1.000đ/kg tại VL, giảm 2.000đ/kg tại ĐH; Gạo nếp Thái Lan có giá ổn định; Khoai lang có giá tăng 1.000đ/kg tại HH, TXQT; Khoai môn có giá giảm với mức 2.000đ/kg tại ĐH; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại TXQT; Ngô hạt có giá tăng  300 – 500 – 1.000đ/kg lần lượt tại VL, TXQT, HL; Sắn củ tươi có giá tăng 100đ/kg tại HH.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá giảm với mức 2.000 - 3.000 – 5.000 – 8.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HH, CL, ĐH; Thịt mông có giá giảm 3.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại các thị trường CL, HH, giảm 10.000đ/kg tại VL, TXQT, giảm 20.000đ/kg tại ĐH; Thịt ba chỉ có giá giảm 3.000đ/kg tại CL, giảm 10.000đ/kg tại VL, HH, TXQT, giảm 20.000đ/kg tại ĐH; Thịt bò loại 1 có giá giảm 5.000 – 7.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL, giảm 10.000đ/kg tại GL, HH, HL; Thịt bò loại 2 có giá giảm 10.000đ/kg tại HL, GL, giảm 16.000đ/kg tại HH; Thịt bò loại 3 có giá giảm 13.500 – 20.000đ/kg lần lượt tại HH, GL; Thịt gà hơi địa phương có giá giảm 5.000 - 13.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL, ĐH; Thịt gà công nghiệp có giá tăng 2.000 - 5.000 – 10.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH, GL, CL; Thịt vịt hơi có giá tăng 5.000 – 12.000đ/kg lần lượt tại ĐH, TXQT; Thịt ngan hơi có giá tăng 10.000đ/kg tại TXQT; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động tăng 10.000đ/kg tại ĐH, giảm 3.000 – 6.500 – 10.000đ/kg tại CL, HH, ĐH; Cá trắm cỏ có giá giảm 15.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại ĐH, VL; Cá chép có giá giảm 3.000đ/kg tại CL, giảm 5.000đ/kg tại HL, TXQT, giảm 15.000 - 18.000đ/kg tại VL, ĐH; Cá rô phi có giá giảm 5.000đ/kg tại ĐH, HL, giảm 8.000đ/kg tại CL; Cá mè có giá tăng 20.000đ/kg tại TXQT, giảm 5.000đ/kg tại ĐH, HL; Tôm sú có giá tăng 10.000 – 20.000đ/kg tại ĐH, VL; Tôm thẻ có giá tăng 20.000đ/kg tại CL, HH, TXQT, tăng 5.000đ/kg tại GL; Cua có giá tăng 100.000đ/kg tại ĐH, tăng 17.000đ/kg tại HH; Trứng gà ta có giá tăng 500đ/quả tại VL; Trứng gà công nghiệp có giá ổn định; Trứng vịt có giá tăng 500đ/quả tại VL; Đậu đỏ có giá ổn định; Đậu đen có giá tăng 7.000đ/kg tại ĐH; Đậu xanh bóc vỏ có giá ổn định; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 2.000đ/kg tại VL.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 2.000 - 4.000 – 8.000đ/kg lần lượt tại VL, TXQT, ĐH, giảm 1.000 – 2.000đ/kg tại HH, HL; Rau muống có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, CL, giảm 3.000đ/kg tại HL; Bầu bí có giá tăng với mức 6.000đ/kg tại ĐH, giảm 1.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại CL, HH, giảm 2.000đ/kg tại HL, TXQT; Mướp đắng có giá tăng 2.000đ/kg tại VL, giảm 7.000 – 13.500 – 18.000đ/kg lần lượt tại HL, HH, CL; Cam sành có giá giảm 3.500đ/kg tại HH, giảm 5.000đ/kg tại VL, HL; Chanh có giá tăng 3.000 - 5.000đ/kg tại HH, CL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH. 
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1 có giá giảm 10.000đ/kg tại HL; Móng cái nái có giá tăng 10.000đ/kg CL, giảm 10.000đ/kg tại HL; Bò vàng địa phương có giá tăng 15.000đ/kg tại VL.
- Bột nguyên liệu: Tấm, Cám có giá tăng 500đ/kg tại HL; Sắn khô có giá tăng 300đ/kg tại TXQT; Bột ngô có giá tăng 300 – 500đ/kg lần lượt tại TXQT, HL.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng 1.000đ/kg tại các thị trường GL, HL, TXQT, tăng 800đ/kg tại VL; Lân Lâm Thao có giá giảm 300đ/kg tại ĐH; Kali clorua có giá tăng 300đ/kg tại TXQT, giảm 500 – 1.000đ/kg lần lượt tại GL, ĐH; Vi sinh có giá giảm 200 - 500đ/kg lần lượt tại ĐH, VL; NPK Đầu trâu có giá giảm 300đ/kg tại VL; còn lại các loại phân bón khác tại các thị trường có giá ổn định.

DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 3 và trong tháng 4/2021 giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và một số ít có giá tăng, giảm nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá tương đối ổn định.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn sẻ có giá ổn định, tăng, giảm không đáng kể.
- Các loại rau, quả dự kiến sẻ có giá tăng nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây