GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/11 - 15/12/2020

Thứ hai - 11/01/2021 22:00
Ảnh: Internet
Ảnh: Internet
ĐVT: đồng
TT Mặt hàng Đ
V
T
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị    
Hồ Xá
Vĩnh Linh
TP
Đông Hà
Chợ Cầu
Gio Linh
Chợ Phiên Cam Lộ Khe Sanh
Hướng Hóa
Diên Sanh
Hải Lăng
Thị xã
Quảng Trị
   
   
I. Cây Công nghiệp dài ngày    
1 Hạt tiêu đen Kg 50.000 60.000 50.000 60.000 60.000 60.000 -    
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày    
1 Lạc nhân Kg 42.000 38.000 38.000 50.000 40.000 40.000 40.000    
2 Lạc vỏ Kg 23.000 26.000 25.000 - - 30.000 26.000    
3 Ơt khô Kg 50.000 60.000 50.000 70.000 60.000 60.000 62.000    
4 Vừng (mè) Kg - 50.000 - 55.000 55.000 55.000 55.000    
III. Luơng thực               75.000  
1 Lúa thường Kg 6.500 7.500 7.000 7.500 7.500 7.400 7.600    
2 Gạo thường Kg 11.000 12.000 12.000 12.500 11.000 12.000 12.000    
3 Gạo ngon Kg 15.000 15.000 15.000 14.500 16.000 15.000 15.000    
4 Gạo nếp Kg 17.000 16.000 17.000 18.000 - 18.000 20.000    
5 Gạo nếp Thái kg 25.000 28.000 25.000 25.000 25.000 25.000 26.000    
6 Khoai lang Kg 15.000 18.000 15.000 15.000 20.000 20.000 15.000    
7 Khoai môn Kg 15.000 16.000 17.000 15.000 20.000 20.000 20.000    
8 Tinh bột sắn Kg 15.000 15.000 15.000 15.000 16.000 15.000 16.000    
9 Ngô hạt Kg 7.000 7.000 - 7.000 - 7.500 7.000    
10 Sắn củ tươi Kg 1.600 2.000 2.000 1.600 1.800 - -    
IV. Thực phẩm    
1 Thịt lợn hơi Kg 75.000 62.000 63.000 70.000 61.000 73.000 60.000    
2 Thịt mông Kg 135.000 140.000 130.000 130.000 120.000 120.000 120.000    
3 Thịt ba chỉ Kg 130.000 140.000 130.000 130.000 120.000 125.000 120.000    
4 Thịt bò loại 1 Kg 250.000 240.000 250.000 260.000 250.000 220.000 255.000    
5 Thịt bò loại 2 Kg 220.000 220.000 210.000 220.000 230.000 200.000 225.000    
6 Thịt bò loại 3 Kg 160.000 200.000 180.000 170.000 170.000 160.000 190.000    
7 Thịt gà hơi ĐP Kg 100.000 120.000 110.000 110.000 120.000 110.000 110.000    
8 Thịt gà CN Kg 50.000 70.000 60.000 70.000 60.000 50.000 60.000    
9 Thịt vịt hơi Kg 55.000 45.000 50.000 50.000 60.000 48.000 40.000    
10 Thịt ngan hơi Kg 70.000 55.000 - 80.000 70.000 50.000 55.000    
11 Cá Lóc đồng Kg 100.000 110.000 110.000 107.000 120.000 110.000 110.000    
12 Cá Trắm cỏ Kg 48.000 40.000 70.000 67.000 70.000 60.000 70.000    
13 Cá Chép Kg 45.000 45.000 60.000 60.000 55.000 50.000 60.000    
14 Cá Rô phi Kg 28.000 25.000 35.000 28.000 45.000 20.000 20.000    
15 Cá Mè Kg 35.000 30.000 40.000 40.000 - 30.000 35.000    
16 Tôm (sú 40con/kg) Kg - 240.000 230.000 - 200.000 200.000 210.000    
17 Tôm (thẻ 100con/kg) Kg - 150.000 130.000 153.000 160.000 120.000 140.000    
18 Cua (4 con/kg) Kg 300.000 - 300.000 350.000 350.000 - 350.000    
19 Trứng Gà ta quả 3.500 4.000 4.000 4.000 4.000 3.500 4.000    
20 Trứng Gà CN quả 3.000 3.000 2.500 2.500 2.500 2.500 3.000    
21 Trứng Vịt quả 3.000 2.800 3.000 3.000 3.000 3.500 3.500    
22 Đậu đỏ Kg 35.000 35.000 39.000 38.000 40.000 40.000 38.000    
23 Đậu đen Kg 35.000 37.000 36.000 38.000 40.000 40.000 39.600    
24 Đậu xanh bóc vỏ Kg - 33.000 39.000 38.000 42.000 45.000 40.000    
25 Đậu xanh nguyên hạt Kg 30.000 32.000 32.000 33.000 30.000 40.000 32.000    
V. Rau quả    
1 Rau cải Kg 10.000 15.000 20.000 17.000 12.000 20.000 15.000    
2 Rau muống Kg 10.000 18.000 12.000 13.000 10.000 20.000 15.000    
3 Bầu bí Kg 10.000 14.000 15.000 20.000 10.000 25.000 15.000    
4 Muớp đắng Kg 20.000 25.000 25.000 30.000 25.000 30.000 24.000    
5 Cam sành Kg 28.000 30.000 30.000 20.000 30.000 30.000 25.000    
6 Chanh Kg 15.000 15.000 25.000 15.000 20.000 35.000 20.000    
VI. Giống con nuôi               -  
1 Lợn lai F1 Kg - - - 143.000 - 130.000 -    
2 Lợn Móng Cái (nái) Kg - - - 250.000 - 250.000 -    
3 Bò vàng ĐP Kg 85.000 - - - -   -    
VII. Các loại bột nguyên liệu    
1 Tấm Kg 6.500 8.000 7.000 9.000 7.500 8.500 7.200    
2 Cám Kg 5.500 7.000 6.000 7.000 6.500 7.500 6.500    
3 Sắn khô Kg 5.000 - - 7.000 - 5.000 5.000    
4 Bột ngô Kg 6.900 - - 8.000 - 7.500 7.200    
VIII. Phânbón     VIII. Phân bón
1 Đạm urê Phú Mỹ Kg 8.700 9.000 9.000 9.300 9.000 8.000 8.600    
2 Đạm urê TQ Kg 8.400 - 8.500 - - - -    
3 Lân Lâm Thao Kg 4.000 3.500 3.500 3.700 3.500 3.500 3.500    
4 Lân Văn Điển Kg 4.000 3.500 - 3.700 3.500 3.500 3.500    
5 Kali clorua Kg 8.500 9.000 - 9.200 9.500 7.800 8.200    
6 Vi sinh Kg 3.200 2.500 - 2.500 2.600 2.500 2.500    
7 NPK Ninh bình Kg 6.400 - - 6.500 6.500 6.000 6.400    
8 NPK 16-16-8:5 lá Kg 9.500 - - 9.800 10.000 9.500 9.500    
9 NPK Việt Nhật Kg 9.500 - - 11.200 10.000 - -    
10 Đầu trâu Kg 9.500 10.000 10.000 11.200 10.000 10.000 9.800    




NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 12 so sánh giá cả với tháng 11/2020, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 12 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này cơ bản có giá ổn định, chỉ có tại thị trường CL giá biến động tăng với mức 10.000đ/kg.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 2.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại HL; Lạc vỏ có giá giảm với mức 2.000đ/kg tại ĐH; Ớt khô có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại VL, TXQT, tăng 5.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại ĐH, CL; Vừng mè có giá ổn định.   
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 100 - 500đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH, giảm 100 – 500đ/kg lần lượt tại HL, VL; Gạo thường có giá tăng với mức 1.000 – 2.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HL, giảm 1.000đ/kg tại HH; Gạo ngon có giá tăng 1.000đ/kg tại ĐH, HL; Gạo nếp có giá tăng 2.000đ/kg tại HL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH; Gạo nếp Thái Lan có giá tăng 1.000đ/kg tại TXQT, giảm 2.000đ/kg tại HL; Khoai lang có giá tăng 2.000 - 4.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HL, giảm 2.000đ/kg tại TXQT; Khoai môn có giá giảm với mức 1.000 – 2.000 - 3.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HH, VL; Tinh bột sắn có giá tăng 1.000đ/kg tại TXQT; Ngô hạt có giá tăng  500đ/kg tại HL; Sắn củ tươi có giá tăng 100đ/kg tại VL.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá giảm ở hầu hết các thị trường, mức thấp nhất 1.000đ/kg tại VL, ĐH, mức cao nhất 15.000đ/kg tại thị trường TXQT; Thịt mông, thịt ba chỉ có giá giảm 10.000đ/kg tại các thị trường ĐH, CL, HH, HL, TXQT; Thịt bò loại 1 có giá tăng 5.000đ/kg tại TXQT, giảm 10.000đ/kg tại HL; Thịt bò loại 2 có giá tăng 5.000đ/kg tại TXQT; Thịt bò loại 3 có giá tăng 10.000đ/kg tại VL, TXQT; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng 10.000đ/kg tại VL, TXQT, tăng 20.000đ/kg tại HL; Thịt gà công nghiệp có giá tăng 5.000đ/kg tại HL; Thịt vịt hơi có giá giảm 3.500đ/kg tại HH; Thịt ngan hơi có giá ổn định; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động tăng 10.000đ/kg tại ĐH; Cá trắm cỏ có giá tăng 7.000đ/kg tại HH, giảm 12.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại VL, ĐH; Cá chép có giá giảm 1.500 - 5.000đ/kg lần lượt tại HH, HL, giảm 10.000đ/kg tại VL, ĐH; Cá rô phi có giá tăng 1.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH, giảm 10.000đ/kg tại HL, TXQT; Cá mè có giá tăng 3.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH; Tôm sú có giá tăng 10.000đ/kg tại HL, TXQT, tăng 20.000đ/kg tại ĐH; Tôm thẻ có giá tăng 10.000đ/kg tại GL, giảm 6.700đ/kg tại HH, giảm 60.000 – 70.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Cua có giá tăng 10.000 – 50.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HH; Trứng gà ta, trứng gà công nghiệp có giá ổn định; Trứng vịt có giá tăng 500đ/quả tại HL; Đậu đỏ có giá tăng 5.000đ/kg tại ĐH, HL; Đậu đen có giá tăng 5.000 - 7.000đ/kg lần lượt tại HL, ĐH;; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng 3.000đ/kg tại HL, giảm 2.000đ/kg tại ĐH; Đậu xanh nguyên hạt có giá giảm 8.000đ/kg tại ĐH.
- Rau quả: Rau cải có giá giảm tại hầu hết các thị trường, mức giảm thấp nhất 1.700đ/kg tại GL, mức giảm cao nhất 10.000đ/kg tại ĐH; Rau muống có giá giảm 5.000đ/kg tại HH, giảm 7.000đ/kg tại ĐH, CL, giảm 10.000 - 12.000đ/kg lần lượt tại GL, VL; Bầu bí có giá giảm 5.000 – 6.000 – 8.300 – 10.000đ/kg lần lượt tại CL, ĐH, HH, VL; Mướp đắng có giá giảm 1.000 - 3.300 – 5.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HH, CL, ĐH; Cam sành có giá tăng 3.000đ/kg tại VL; Chanh có giá tăng 10.000 - 20.000đ/kg lần lượt tại GL, HL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH. 
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1 có giá giảm 137.000 – 150.000đ/kg lần lượt tại CL, HL; Móng cái nái, Bò vàng địa phương có giá ổn định.
- Bột nguyên liệu: Tấm có giá tăng  1.000 – 1.500đ/kg lần lượt tại CL, HL; Cám có giá tăng 500đ/kg tại HL; Sắn khô có giá tăng 500 - 2.000đ/kg lần lượt tại HL, CL; Bột ngô có giá ổn định.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng 200đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại HH; Đạm urê Trung Quốc có giá tăng 400đ/kg tại VL; Lân Văn Điển có giá giảm 500đ/kg tại ĐH; Kali clorua có giá tăng 300đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH; Vi sinh có giá tăng 700đ/kg tại VL; còn lại giá phân các loại khác tại các thị trường có giá ổn định.

DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 12 và trong tháng 01/2021, giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và một số ít có giá tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá ổn định tại phần lớn các thị trường và một số có giá tăng, giảm không đáng kể.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn có giá cả ổn định và một số sẻ tăng nhẹ.
- Các loại rau, quả dự kiến giá sẻ ổn định tại phần lớn các thị trường, một số có giá tăng nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây