GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/05/2021 - 15/06/2021

Thứ tư - 23/06/2021 03:00
Ảnh: Internet
Ảnh: Internet
          ĐVT: đồng
TT Mặt hàng Đ
V
T
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị    
Hồ Xá
Vĩnh Linh
TP
Đông Hà
Chợ Cầu
Gio Linh
Chợ Phiên Cam Lộ Khe Sanh
Hướng Hóa
Diên Sanh
Hải Lăng
Thị xã
Quảng Trị
   
   
I. Cây Công nghiệp dài ngày    
1 Hạt tiêu đen Kg 65.000 80.000 65.000 80.000 85.000 68.000 -    
2 Mũ cao su Kg 11.000 - 13.000 11.000 - - -    
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày    
1 Lạc nhân Kg 45.000 43.000 42.000 45.000 40.000 42.000 40.000    
2 Lạc vỏ Kg 22.000 28.000 22.000 20.000 - 22.000 25.000    
3 Ơt bột khô Kg 90.000 67.000 100.000 80.000 120.000 85.000 78.000    
4 Vừng (mè) Kg - 52.000 50.000 55.000 55.000 52.000 50.000    
III. Luơng thực               75.000  
1 Lúa thường Kg 7.000 7.000 7.000 7.500 8.000 7.100 6.500    
2 Gạo thường Kg 12.500 11.000 12.000 11.000 11.400 11.000 10.000    
3 Gạo ngon Kg 15.000 14.000 14.000 14.000 16.000 16.000 14.000    
4 Gạo nếp Kg 20.000 17.000 17.000 18.000 17.000 21.300 16.000    
5 Gạo nếp Thái kg 24.000 28.000 25.000 25.000 26.000 27.000 26.000    
6 Khoai lang Kg 10.000 12.000 16.000 15.000 20.000 16.000 12.000    
7 Khoai môn Kg 17.000 20.000 17.000 15.000 15.000 15.000 15.000    
8 Tinh bột sắn Kg 15.000 15.000 15.000 15.000 20.000 15.000 15.000    
9 Ngô hạt Kg 5.800 10.000 8.000 8.500 - 7.500 6.500    
10 Sắn củ tươi Kg 1.600 2.000 2.000 - - - 1.800    
IV. Thực phẩm           IV. Thực phẩm
1 Thịt lợn hơi Kg 65.000 60.000 65.000 60.000 65.000 66.000 65.000    
2 Thịt mông Kg 130.000 130.000 135.000 130.000 120.000 130.000 130.000    
3 Thịt ba chỉ Kg 120.000 120.000 140.000 130.000 115.000 130.000 130.000    
4 Thịt bò loại 1 Kg 240.000 240.000 240.000 260.000 250.000 230.000 255.000    
5 Thịt bò loại 2 Kg 210.000 220.000 220.000 220.000 230.000 210.000 230.000    
6 Thịt bò loại 3 Kg 180.000 200.000 180.000 170.000 180.000 170.000 195.000    
7 Thịt gà hơi ĐP Kg 120.000 130.000 130.000 110.000 130.000 110.000 120.000    
8 Thịt gà CN Kg 55.000 70.000 70.000 85.0000 60.000 65.000 65.000    
9 Thịt vịt hơi Kg 62.000 50.000 60.000 60.000 61.500 60.000 60.000    
10 Thịt ngan hơi Kg - 60.000 - 80.000 73.000 68.000 70.000    
11 Cá Lóc đồng Kg 90.000 120.000 110.000 100.000 120.000 115.000 120.000    
12 Cá Trắm cỏ Kg 68.000 60.000 70.000 85.000 85.000 65.000 68.000    
13 Cá Chép Kg 50.000 55.000 65.000 70.000 71.500 60.000 60.000    
14 Cá Rô phi Kg 28.000 30.000 30.000 35.000 45.000 30.000 22.000    
15 Cá Mè Kg 35.000 35.000 40.000 50.000 - 41.000 40.000    
16 Tôm (sú 40con/kg) Kg - 230.000 200.000 - - 220.000 200.000    
17 Tôm (thẻ 100con/kg) Kg - 180.000 150.000 200.000 151.500 140.000 150.000    
18 Cua (4 con/kg) Kg 350.000 460.000 370.000 400.000 400.000 - 380.000    
19 Trứng Gà ta quả 4.000 4.000 4.000 4.000 4.500 4.000 4.000    
20 Trứng Gà CN quả 3.000 3.000 3.000 2.500 2.500 2.800 3.000    
21 Trứng Vịt quả 3.500 2.800 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000    
22 Đậu đỏ Kg 35.000 38.000 38.000 38.000 40.000 35.300 38.000    
23 Đậu đen Kg 36.000 40.000 38.000 38.000 40.000 38.000 40.000    
24 Đậu xanh bóc vỏ Kg 45.000 38.000 40.000 38.000 42.000 40.000 38.000    
25 Đậu xanh nguyên hạt Kg 35.000 37.000 32.000 33.000 30.000 32.000 34.000    
V. Rau quả    
1 Rau cải Kg 12.000 15.000 12.000 12.000 7.500 15.000 10.000    
2 Rau muống Kg 12.000 12.000 13.000 8.000 8.000 12.000 10.000    
3 Bầu bí Kg 10.000 8.000 10.000 10.000 7.000 10.000 6.000    
4 Muớp đắng Kg 18.000 18.000 15.000 15.000 15.000 18.000 20.000    
5 Cam sành Kg 35.000 30.000 30.000 30.000 35.000 35.000 30.000    
6 Chanh Kg 15.000 20.000 25.000 30.000 20.000 28.000 17.000    
VI. Giống con nuôi           -   -  
1 Lợn lai F1 Kg - - - 140.000 - 125.000 -    
2 Lợn Móng Cái (nái) Kg - - - 150.000 - 180.000 -    
3 Bò vàng ĐP Kg 95.000 - - - - - -    
VII. Các loại bột nguyên liệu    
1 Tấm Kg 7.000 8.000 7.000 9.000 7.500 8.500 6.000    
2 Cám Kg 6.500 7.000 6.000 7.000 6.500 6.500 5.000    
3 Sắn khô Kg - 10.000 5.000 7.000 - 5.500 5.000    
4 Bột ngô Kg 7.000 10.000 10.000 8.000 - 7.500 6.500    
VIII. Phânbón     VIII. Phân bón  
1 Đạm urê Phú Mỹ Kg 10.500 9.000 10.000 9.500 11.000 9.500 10.600    
2 Đạm urê TQ Kg 9.500 - 8.500 - - - -    
3 Lân Lâm Thao Kg 4.000 3.500 4.000 3.700 3.600 3.500 3.700    
4 Lân Văn Điển Kg 4.000 4.000 - 3.700 3.600 3.500 3.700    
5 Kali clorua Kg 8.500 10.000 9.000 9.200 11.000 8.500 8.700    
6 Vi sinh Kg 3.200 2.700 - 2.500 2.600 2.500 2.900    
7 NPK Ninh bình Kg 6.700 - - 7.000 6.500 6.500 6.500    
8 NPK 16-16-8:5 lá Kg - - - 10.000 11.000 9.500 9.800    
9 NPK Việt Nhật Kg 10.000 - - 12.000 - - -    
10 Đầu trâu Kg 9.700 10.000 10.000 12.000 11.000 10.000 10.400    
                                                 
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 5 so sánh giá cả với tháng 4, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 5 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 3.000 - 5.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại các thị trường HL, GL, HH, tăng 10.000đ/kg tại ĐH, CL; Mũ cao su có giá tăng với mức 3.000đ/kg tại GL, giảm 2.000đ/kg tại VL, CL.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 1.000 – 4.000đ/kg lần lượt tại ĐH, TXQT, tăng 5.000đ/kg tại VL, CL, giảm 3.000đ/kg tại GL; Lạc vỏ có giá tăng với mức 3.000 – 6.000đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH, giảm 2.000đ/kg tại HL; Ớt bột khô có giá tăng với mức 3.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HH, giảm 10.000 – 23.000đ/kg lần lượt tại CL, ĐH; Vừng mè có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, giảm 3.000 – 4.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT.   
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng 300 - 400 – 500 – 1.000đ/kg lần lượt tại  tại VL, HL, CL, HH, giảm với mức 200đ/kg tại TXQT; Gạo thường có giá tăng với mức 500đ/kg tại VL, giảm 1.000 - 1.200đ/kg lần lượt tại TXQT, CL; Gạo ngon có giá tăng 1.000đ/kg tại HL, giảm 1.000đ/kg tại GL; Gạo nếp có giá tăng 2.000đ/kg tại HL, giảm 1.000đ/kg tại GL; Gạo nếp Thái Lan có giá giảm 1.000đ/kg tại VL; Khoai lang có giá tăng 5.000đ/kg tại HH, giảm 3.000đ/kg tại ĐH, TXQT, giảm 5.000đ/kg tại VL; Khoai môn có giá tăng với mức 1.000 – 2.000đ/kg lần lượt tại VL, ĐH, giảm 1.600đ/kg tại HL; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại VL, TXQT, tăng 5.000đ/kg tại HH; Ngô hạt có giá tăng 200 – 400 – 1.000đ/kg lần lượt tại TXQT, VL, GL; Sắn củ tươi có giá tăng 100đ/kg tại VL.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá tăng 2.000đ/kg tại VL, giảm 1.600 – 2.000 – 4.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT, ĐH; Thịt mông có giá tăng 5.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại thị trường GL, TXQT, giảm 20.000đ/kg tại ĐH; Thịt ba chỉ có giá giảm 10.000 – 30.000đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH; Thịt bò loại 1, loại 2 có giá tăng 5.000đ/kg tại TXQT; Thịt bò loại 3 có giá tăng 10.000đ/kg tại TXQT; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng 5.000 – 10.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại TXQT, GL, VL; Thịt gà công nghiệp có giá tăng 10.000đ/kg tại CL, giảm 5.000đ/kg tại VL; Thịt vịt hơi có giá tăng 4.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại VL, GL, giảm 3.500 – 10.000đ/kg lần lượt tại HH, ĐH; Thịt ngan hơi có giá tăng 2.000đ/kg tại TXQT; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động tăng 10.000đ/kg tại ĐH, GL, TXQT; Cá trắm cỏ có giá tăng 8.000đ/kg tại VL, giảm 2.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại TXQT, GL; Cá chép có giá tăng 5.000đ/kg tại ĐH; Cá rô phi có giá tăng 2.000đ/kg tại TXQT, giảm 1.500 – 5.000đ/kg lần lượt tại HH, GL; Cá mè có giá giảm 3.000đ/kg tại VL; Tôm sú có giá tăng 10.000đ/kg tại ĐH, giảm 20.000 – 25.000 – 30.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT, GL; Tôm thẻ có giá tăng 5.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại GL, TXQT, giảm 10.000 - 13.500đ/kg lần lượt tại HL, HH; Cua có giá tăng 20.000 – 60.000đ/kg lần lượt tại GL, ĐH; Trứng gà ta, Trứng gà công nghiệp ổn định; Trứng vịt có giá tăng 300đ/quả tại ĐH; Đậu đỏ có giá tăng 3.000đ/kg tại TXQT; Đậu đen có giá tăng 1.000 - 3.000đ/kg lần lượt tại VL, TXQT; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, TXQT; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 2.000đ/kg tại TXQT.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 500 - 3.000đ/kg lần lượt tại TXQT, ĐH; Rau muống có giá tăng 1.000 - 2.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HL, giảm 4.000đ/kg tại CL; Bầu bí có giá tăng với mức  500 – 2.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại TXQT, VL, ĐH, giảm 300đ/kg tại HH; Mướp đắng có giá tăng 8.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại ĐH, TXQT, giảm 2.000 – 3.300 – 5.000đ/kg lần lượt tại VL, HH, GL; Cam sành có giá tăng 3.300 – 5.000đ/kg lần lượt tại HH, VL, giảm 2.000đ/kg tại GL; Chanh có giá tăng 2.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại CL, GL, giảm 2.000 – 3.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại HL, VL, TXQT giảm 5.000đ/kg tại ĐH, HH. 
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1, Móng cái nái có giá giảm 10.000đ/kg tại CL; Bò vàng địa phương có giá giảm 5.000đ/kg tại VL.
- Bột nguyên liệu: Tấm, sắn khô có giá ổn định; Cám có giá tăng 300đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại TXQT; Bột ngô có giá giảm 500đ/kg tại TXQT.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng tăng 200 – 1.000 – 1.500 – 2.000đ/kg lần lượt tại CL, HH, VL, TXQT; Đạm urê Trung Quốc có giá tăng 900đ/kg tại VL; Lân Lâm Thao có giá tăng 200đ/kg tại TXQT; Lân Lâm Thao có giá tăng 200 – 500đ/kg tại TXQT, ĐH; Kali clorua có giá tăng 200 – 1.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HH, giảm 300đ/kg tại VL; NPK  Ninh Bình có giá tăng 100 – 300 - 500đ/kg lần lượt tại TXQT, VL, CL; NPK 5 lá có giá tăng 200 – 400 – 1.000đ/kg lần lượt tại CL, TXQT, HH; NPK Việt Nhật có giá tăng 200 – 800đ/kg lần lượt tại VL, CL; NPK Đầu trâu có giá tăng 100 – 700 - 800đ/kg lần lượt tại VL, TXQT, CL; còn lại các loại phân bón khác tại các thị trường có giá ổn định.

 
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 6 và trong tháng 7/2021 giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu, Cao su sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và một số ít có giá tăng giảm nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá tương đối ổn định.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn sẻ có giá ổn định, tăng, giảm không đáng kể.
- Các loại rau, quả dự kiến sẻ có giá tăng nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định và tăng nhẹ tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 1.5 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây