GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/10 - 15/11/2020

Thứ hai - 21/12/2020 02:08
ảnh: internet
ảnh: internet
ĐVT: đồng
TT Mặt hàng Đ
V
T
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị    
Hồ Xá
Vĩnh Linh
TP
Đông Hà
Chợ Cầu
Gio Linh
Chợ Phiên Cam Lộ Khe Sanh
Hướng Hóa
Diên Sanh
Hải Lăng
Thị xã
Quảng Trị
   
   
I. Cây Công nghiệp dàin gày    
1 Hạt tiêu đen Kg 50.000 60.000 50.000 50.000 60.000 60.000 -    
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày    
1 Lạc nhân Kg 40.000 38.000 38.000 50.000 40.000 45.000 40.000    
2 Lạc vỏ Kg 23.000 28.000 25.000 - - 30.000 26.000    
3 Ơt khô Kg 48.000 55.000 50.000 60.000 60.000 60.000 60.000    
4 Vừng (mè) Kg - 50.000 - 55.000 55.000 55.000 55.000    
III. Luơng thực               75.000  
1 Lúa thường Kg 7.000 7.000 7.000 7.500 7.500 7.500 7.500    
2 Gạo thường Kg 11.000 11.000 12.000 12.500 12.000 10.000 12.000    
3 Gạo ngon Kg 15.000 14.000 15.000 14.500 16.000 14.000 15.000    
4 Gạo nếp Kg 17.000 17.000 17.000 18.000 - 18.000 18.000    
5 Gạo nếp Thái kg 25.000 28.000 25.000 25.000 25.000 27.000 25.000    
6 Khoai lang Kg 15.000 16.000 15.000 15.000 20.000 16.000 17.000    
7 Khoai môn Kg 18.000 17.000 17.000 15.000 22.000 20.000 20.000    
8 Tinh bột sắn Kg 15.000 15.000 15.000 15.000 16.000 15.000 15.000    
9 Ngô hạt Kg 7.000 7.000 - 7.000 - 7.000 7.000    
10 Sắn củ tươi Kg 1.500 2.000 2.000 1.600 1.800 - 1.800    
IV. Thực phẩm    
1 Thịt lợn hơi Kg 76.000 63.000 65.000 75.000 68.000 78.000 75.000    
2 Thịt mông Kg 135.000 150.000 130.000 140.000 130.000 130.000 130.000    
3 Thịt ba chỉ Kg 130.000 150.000 130.000 140.000 130.000 130.000 130.000    
4 Thịt bò loại 1 Kg 250.000 240.000 250.000 260.000 250.000 230.000 250.000    
5 Thịt bò loại 2 Kg 220.000 220.000 210.000 220.000 230.000 200.000 220.000    
6 Thịt bò loại 3 Kg 150.000 200.000 180.000 170.000 170.000 160.000 180.000    
7 Thịt gà hơi ĐP Kg 90.000 120.000 110.000 110.000 120.000 90.000 100.000    
8 Thịt gà CN Kg 50.000 70.000 60.000 70.000 60.000 45.000 60.000    
9 Thịt vịt hơi Kg 55.000 45.000 50.000 50.000 56.500 48.000 40.000    
10 Thịt ngan hơi Kg 70.000 55.000 - 80.000 70.000 50.000 55.000    
11 Cá Lóc đồng Kg 100.000 100.000 110.000 107.000 120.000 110.000 110.000    
12 Cá Trắm cỏ Kg 60.000 55.000 70.000 67.000 63.000 60.000 70.000    
13 Cá Chép Kg 55.000 55.000 60.000 60.000 56.500 55.000 60.000    
14 Cá Rô phi Kg 27.000 30.000 35.000 28.000 45.000 30.000 30.000    
15 Cá Mè Kg 32.000 35.000 40.000 40.000 - 30.000 35.000    
16 Tôm (sú 40con/kg) Kg - 220.000 230.000 - 200.000 190.000 200.000    
17 Tôm (thẻ 100con/kg) Kg - 150.000 120.000 153.000 166.700 125.000 130.000    
18 Cua (4 con/kg) Kg 300.000 300.000 300.000 350.000 300.000 - 340.000    
19 Trứng Gà ta quả 3.500 4.000 4.000 4.000 4.000 3.500 4.000    
20 Trứng Gà CN quả 3.000 3.000 2.500 2.500 2.500 2.500 3.000    
21 Trứng Vịt quả 3.000 2.800 3.000 3.000 3.000 3.000 3.500    
22 Đậu đỏ Kg 35.000 30.000 39.000 38.000 40.000 40.000 38.000    
23 Đậu đen Kg 35.000 30.000 36.000 38.000 40.000 35.000 40.000    
24 Đậu xanh bóc vỏ Kg - 35.000 39.000 38.000 42.000 42.000 40.000    
25 Đậu xanh nguyên hạt Kg 30.000 40.000 32.000 33.000 30.000 40.000 32.000    
V. Rau quả    
1 Rau cải Kg 20.000 20.000 21.700 23.000 20.000 25.000 18.000    
2 Rau muống Kg 22.000 25.000 22.000 20.000 15.000 20.000 15.000    
3 Bầu bí Kg 20.000 20.000 15.000 25.000 18.300 25.000 15.000    
4 Muớp đắng Kg 20.000 35.000 25.000 35.000 28.300 30.000 25.000    
5 Cam sành Kg 25.000 30.000 30.000 20.000 30.000 30.000 25.000    
6 Chanh Kg 15.000 20.000 15.000 15.000 20.000 15.000 20.000    
VI. Giống con nuôi               -  
1 Lợn lai F1 Kg 240.000 - - 280.000 - 280.000 -    
2 Lợn Móng Cái (nái) Kg - - -
-
- - -    
3 Bò vàng ĐP Kg 85.000 - - - - - -    
VII. Các loại bột nguyên liệu    
1 Tấm Kg 6.500 8.000 7.000 7.000 7.500 7.000 7.200    
2 Cám Kg 5.500 7.000 6.000 7.000 6.500 7.000 6.400    
3 Sắn khô Kg 4.800 - - 5.000 - 4.500 5.000    
4 Bột ngô Kg 6.800 15.000 - 8.000 - 7.500 7.200    
VIII. Phânbón     VIII. Phân bón
1 Đạm urê Phú Mỹ Kg 8.500 9.000 9.000 9.300 10.000 8.000 8.600    
2 Đạm urê TQ Kg 8.000 - 8.500 - - - -    
3 Lân Lâm Thao Kg 4.000 3.500 3.500 3.700 3.500 3.500 3.500    
4 Lân Văn Điển Kg 4.000 4.000 - 3.700 3.500 3.500 3.500    
5 Kali clorua Kg 8.200 10.000 - 9.200 9.500 7.800 8.200    
6 Vi sinh Kg 2.500 2.500 - 2.500 2.600 2.500 2.500    
7 NPK Ninh bình Kg 6.400 - - 6.500 6.500 6.000 6.400    
8 NPK 16-16-8:5 lá Kg 9.500 - - 9.800 10.000 9.500 9.500    
9 NPK Việt Nhật Kg 9.500 - - 11.200 10.000 - -    
10 Đầu trâu Kg 9.500 10.000 10.000 11.200 10.000 10.000 9.800    
                                       
 
 
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 11 so sánh giá cả với tháng 9/2020, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 11 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 2.000 - 8.000đ/kg lần lượt tại các thị trường VL, ĐH, giảm 3.000đ/kg tại thị trường GL.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 3.000đ/kg tại HL,TXQT, tăng 6.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại ĐH, CL, giảm 2.000đ/kg tại VL; Lạc vỏ có giá tăng với mức 1.000 – 3.000 – 5.000 - 9.000đ/kg lần lượt tại TXQT, GL, HL, ĐH; Ớt khô có giá tăng với mức 3.000 – 5.000đ/kg  lần lượt tại VL, TXQT, tăng 10.000đ/kg tại ĐH, CL, HL; Vừng mè có giá giảm 5.000đ/kg tại HL.   
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng với mức 200đ/kg tại VL, TXQT, tăng 300 – 500đ/kg lần lượt tại HL, CL; Gạo thường có giá tăng với mức 500đ/kg tại CL, tăng 1.000đ/kg tại GL, HH, giảm 500đ/kg tại TXQT, giảm 1.000đ/kg tại VL, HL; Gạo ngon có giá tăng 500đ/kg CL, HL, tăng 1.000đ/kg tại GL; Gạo nếp có giá tăng 1.000đ/kg tại HL, giảm 500đ/kg tại VL; Gạo nếp Thái Lan có giá tăng 2.000đ/kg tại HL; Khoai lang có giá tăng 1.000đ/kg tại HL, TXQT, tăng 3.000 - 4.000đ/kg lần lượt tại HH, ĐH; Khoai môn có giá tăng với mức 3.000đ/kg tại VL; Tinh bột sắn có giá giảm 5.000đ/kg tại HL, TXQT, giảm 6.000đ/kg tại HH; Ngô hạt có giá tăng 200 - 500đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Sắn củ tươi có giá ổn định.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá tăng với mức 8.000đ/kg tại thị trường HL, giảm 5.000 – 8.000 – 10.000 – 13.000đ/kg lần lượt tại VL, HH, GL, ĐH; Thịt mông có giá giảm 10.000đ/kg tại HL, TXQT, giảm 15.000 – 30.000đ/kg lần lượt tại VL, GL; Thịt ba chỉ có giá giảm 10.000đ/kg tại HL, TXQT, giảm 20.000 - 27.000đ/kg lần lượt tại VL, GL; Thịt bò loại 1, loại 2 có giá ổn định;; Thịt bò loại 3 có giá giảm 10.000 - 30.000đ/kg tại HL, VL; Thịt gà hơi địa phương có giá giảm 10.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại GL, HL; Thịt gà công nghiệp có giá tăng 5.000đ/kg tại GL, tăng 10.000đ/kg tại ĐH, CL, TXQT, giảm 5.000đ/kg tại VL, HL; Thịt vịt hơi có giá tăng 3.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại HL, VL, giảm 1.500 – 10.000đ/kg lần lượt tại HH, TXQT; Thịt ngan hơi có giá tăng 5.000 – 10.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại VL, HH, GL,  giảm 5.000đ/kg tại TXQT; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động giảm 3.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại CL, TXQT, giảm 10.000đ/kg tại VL, ĐH; Cá trắm cỏ có giá giảm 3.000đ/kg tại CL, giảm 10.000đ/kg tại VL, HL, giảm 15.000 – 19.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HH; Cá chép có giá giảm 4.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Cá rô phi có giá tăng 10.000đ/kg tại TXQT, giảm 1.000 - 3.000 – 5.000 - 7.000đ/kg lần lượt tại VL, HH, HL, CL; Cá mè có giá giảm 3.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại VL, TXQT; Tôm sú có giá giảm 10.000đ/kg tại ĐH; Tôm thẻ có giá tăng 5.000 – 10.000 - 30.000 – 33.000 – 40.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT, ĐH, CL, HH; Cua có giá ổn định; Trứng gà ta có giá ổn định; Trứng gà công nghiệp có giá tăng 500đ/kg tại VL, TXQT; Trứng vịt có giá tăng 500đ/quả tại TXQT; Đậu đỏ có giá tăng 4.000đ/kg tại GL, giảm 3.000đ/kg tại VL, giảm 15.000đ/kg tại ĐH; Đậu đen có giá giảm 3.000đ/kg tại HL, giảm 15.000đ/kg tại ĐH; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng 2.000đ/kg tại HL; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 7.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại HL, ĐH.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng 8.000đ/kg tại ĐH, HH, TXQT, tăng 10.000đ/kg tại GL, tăng 11.000đ/kg tại VL, CL, tăng 15.000đ/kg tại HL; Rau muống có giá tăng 5.000đ/kg tại HH, TXQT, tăng 12.000đ/kg tại CL, tăng 13.000đ/kg tại VL, GL, HL, tăng 17.000đ/kg tại ĐH; Bầu bí có giá tăng 3.000 – 5.000 – 8.000 – 8.500đ/kg tại TXQT, GL, ĐH, HH, tăng 10.000đ/kg tại VL, CL, HL; Mướp đắng có giá tăng 3.300đ/kg tại HH, tăng 5.000đ/kg tại GL, HL, TXQT, tăng 10.000 – 15.000đ/kg lần lượt tại CL, ĐH; Cam sành có giá tăng 7.000đ/kg tại VL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH, HH, TXQT; Chanh có giá giảm 5.000đ/kg tại HL, giảm 10.000đ/kg tại ĐH, GL. 
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1 có giá tăng 20.000đ/kg tại CL, giảm 50.000đ/kg tại VL; Móng cái nái, Bò vàng địa phương có giá ổn định.
- Bột nguyên liệu: Tấm có giá tăng 400đ/kg tại TXQT, giảm 500 – 2.000đ/kg lần lượt tại HL, CL; Cám có giá tăng 400 – 500đ/kg lần lượt tại TXQT, HH, giảm 200đ/kg tại HL; Sắn khô có giá tăng 1.000đ/kg tại VL; Bột ngô có giá tăng 200đ/kg tại TXQT.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng 200đ/kg tại VL, tăng 1.000đ/kg tại ĐH, HH, giảm 200đ/kg tại TXQT; Lân Văn Điển có giá tăng 500đ/kg tại ĐH; Kali clorua có giá tăng 200 – 1.000đ/kg lần lượt tại VL, ĐH; Vi sinh có giá tăng  700đ/kg tại VL; Phân NPK Việt Nhật có giá giảm 300đ/kg tại VL; còn lại giá phân các loại khác tại các thị trường có giá ổn định.

 
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 11 và trong tháng 12/2020, giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và một số ít có giá tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá ổn định tại phần lớn các thị trường và một số có giá tăng, giảm không đáng kể.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn có giá cả ổn định và một số sẻ tăng nhẹ.
- Các loại rau, quả dự kiến giá sẻ ổn định tại phần lớn các thị trường, một số có giá giảm nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây