GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/04/2021 - 15/05/2021

Thứ sáu - 21/05/2021 03:43
Ảnh: Internet
Ảnh: Internet
    ĐVT: đồng
TT Mặt hàng Đ
V
T
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị    
Hồ Xá
Vĩnh Linh
TP
Đông Hà
Chợ Cầu
Gio Linh
Chợ Phiên Cam Lộ Khe Sanh
Hướng Hóa
Diên Sanh
Hải Lăng
Thị xã
Quảng Trị
   
   
I. Cây Công nghiệp dài ngày    
1 Hạt tiêu đen Kg 65.000 70.000 60.000 70.000 70.000 65.000 -    
2 Mũ cao su Kg 13.000 - 10.000 13.000 - - -    
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày    
1 Lạc nhân Kg 40.000 42.000 45.000 40.000 40.000 42.000 36.000    
2 Lạc vỏ Kg 22.000 22.000 25.000 - - 24.000 22.000    
3 Ơt bột khô Kg 90.000 90.000 100.000 90.000 100.000 85.000 75.000    
4 Vừng (mè) Kg - 50.000 - 55.000 55.000 55.000 54.000    
III. Luơng thực               75.000  
1 Lúa thường Kg 6.700 7.000 7.000 7.000 7.000 6.700 6.700    
2 Gạo thường Kg 12.000 11.000 12.000 12.200 11.400 11.000 11.000    
3 Gạo ngon Kg 15.000 14.000 15.000 14.000 16.000 15.000 14.000    
4 Gạo nếp Kg 20.000 17.000 18.000 18.000 17.000 18.300 16.000    
5 Gạo nếp Thái kg 25.000 28.000 25.000 25.000 26.000 27.000 26.000    
6 Khoai lang Kg 15.000 15.000 16.000 15.000 15.000 16.000 15.000    
7 Khoai môn Kg 16.000 18.000 17.000 15.000 15.000 16.600 15.000    
8 Tinh bột sắn Kg 14.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 14.000    
9 Ngô hạt Kg 5.400 10.000 7000 8.500 - 7.500 6.300    
10 Sắn củ tươi Kg 1.700 2.000 2.000 - - - 1.800    
IV. Thực phẩm           IV. Thực phẩm
1 Thịt lợn hơi Kg 63.000 64.000 65.000 60.000 65.000 67.600 67.000    
2 Thịt mông Kg 125.000 150.000 140.000 130.000 120.000 130.000 135.000    
3 Thịt ba chỉ Kg 120.000 150.000 140.000 130.000 115.000 130.000 140.000    
4 Thịt bò loại 1 Kg 240.000 240.000 240.000 260.000 250.000 230.000 250.000    
5 Thịt bò loại 2 Kg 210.000 220.000 220.000 220.000 230.000 210.000 225.000    
6 Thịt bò loại 3 Kg 180.000 200.000 180.000 170.000 180.000 170.000 185.000    
7 Thịt gà hơi ĐP Kg 100.000 130.000 120.000 110.000 130.000 110.000 115.000    
8 Thịt gà CN Kg 60.000 70.000 70.000 75.0000 60.000 65.000 65.000    
9 Thịt vịt hơi Kg 68.000 60.000 55.000 60.000 65.000 60.000 60.000    
10 Thịt ngan hơi Kg - 60.000 - 80.000 73.000 68.000 68.000    
11 Cá Lóc đồng Kg 90.000 110.000 120.000 100.000 120.000 115.000 110.000    
12 Cá Trắm cỏ Kg 60.000 60.000 75.000 85.000 85.000 65.000 70.000    
13 Cá Chép Kg 50.000 50.000 65.000 70.000 71.500 60.000 60.000    
14 Cá Rô phi Kg 28.000 30.000 35000 35.000 46.500 30.000 20.000    
15 Cá Mè Kg 38.000 35.000 40.000 50.000 - 41.000 40.000    
16 Tôm (sú 40con/kg) Kg - 220.000 230.000 - - 240.000 225.000    
17 Tôm (thẻ 100con/kg) Kg - 180.000 145.000 200.000 165.000 150.000 140.000    
18 Cua (4 con/kg) Kg 350.000 400.000 350.000 400.000 400.000 - 380.000    
19 Trứng Gà ta quả 4.000 4.000 4.000 4.000 4.500 4.000 4.000    
20 Trứng Gà CN quả 3.000 3.000 3.000 2.500 2.500 2.800 3.000    
21 Trứng Vịt quả 3.500 2.500 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000    
22 Đậu đỏ Kg 35.000 38.000 38.000 38.000 40.000 35.300 35.000    
23 Đậu đen Kg 35.000 40.000 38.000 38.000 40.000 38.000 37.000    
24 Đậu xanh bóc vỏ Kg 45.000 40.000 40.000 38.000 42.000 40.000 36.000    
25 Đậu xanh nguyên hạt Kg 35.000 37.000 32.000 33.000 30.000 32.000 32.000    
V. Rau quả    
1 Rau cải Kg 12.000 12.000 12.000 12.000 7.200 15.000 9.500    
2 Rau muống Kg 12.000 11.000 13.000 12.000 8.200 10.000 10.000    
3 Bầu bí Kg 8.000 5.000 10.000 10.000 7.300 10.000 5.500    
4 Muớp đắng Kg 20.000 10.000 20.000 15.000 11.700 18.000 10.000    
5 Cam sành Kg 30.000 30.000 32.000 30.000 31.700 35.000 30.000    
6 Chanh Kg 18.000 25.000 22.000 28.000 25.000 30.000 27.000    
VI. Giống con nuôi           -   -  
1 Lợn lai F1 Kg - - - 150.000 - 125.000 -    
2 Lợn Móng Cái (nái) Kg - - - 160.000 - 180.000 -    
3 Bò vàng ĐP Kg 100.000 - - - - - -    
VII. Các loại bột nguyên liệu    
1 Tấm Kg 7.000 8.000 7.000 9.000 7.500 8.500 6.000    
2 Cám Kg 6.200 7.000 6.000 7.000 6.500 6.500 6.000    
3 Sắn khô Kg 5.000 10.000 5000 7.000 - 5.500 5.000    
4 Bột ngô Kg 7.000 10.000 10000 8.000 - 7.500 7.000    
VIII. Phânbón     VIII. Phân bón  
1 Đạm urê Phú Mỹ Kg 9.000 9.000 10.000 9.300 10.000 9.500 8.600    
2 Đạm urê TQ Kg 8.600 - 8.500 - - - -    
3 Lân Lâm Thao Kg 4.000 3.500 4.000 3.700 3.600 3.500 3.500    
4 Lân Văn Điển Kg 4.000 3.500 - 3.700 3.600 3.500 3.500    
5 Kali clorua Kg 8.800 10.000 9000 9.200 10.000 8.500 8.500    
6 Vi sinh Kg 2.700 2.700 - 2.500 2.600 2.500 2.500    
7 NPK Ninh bình Kg 6.400 - - 6.500 6.500 6.500 6.400    
8 NPK 16-16-8:5 lá Kg - - - 9.800 10.000 9.500 9.400    
9 NPK Việt Nhật Kg 9.800 - - 11.200 - - -    
10 Đầu trâu Kg 9.600 10.000 10.000 11.200 11.000 10.000 9.700    
                                                 
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 5 so sánh giá cả với tháng 4, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 5 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 5.000 - 10.000đ/kg lần lượt tại các thị trường GL, HH.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 2.000 – 3.000đ/kg tại HL, GL, giảm 4.000đ/kg tại TXQT, giảm 8.000đ/kg tại ĐH, giảm 10.000đ/kg tại VL, CL; Lạc vỏ có giá giảm 2.000 – 4.000 – 6.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT, ĐH; Ớt bột khô có giá giảm với mức 5.000 – 20.000 - 25.000đ/kg lần lượt tại HL, HH, TXQT; Vừng mè có giá giảm 5.000đ/kg tại ĐH.   
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng 200đ/kg tại VL, giảm với mức 200 – 300 - 500đ/kg lần lượt tại ĐH, HL, TXQT, giảm 1.000đ/kg tại CL, HH; Gạo thường có giá tăng với mức 400 - 1.000đ/kg lần lượt tại HH, VL, giảm 300 – 1.500 - 2.000đ/kg lần lượt tại CL, TXQT, HL; Gạo ngon có giá giảm 500đ/kg tại CL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH, HL, TXQT; Gạo nếp có giá tăng 1.000đ/kg tại VL, GL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH, TXQT, giảm 1.700đ/kg tại HL; Gạo nếp Thái Lan có giá giảm 1.000đ/kg tại TXQT; Khoai lang có giá giảm 1.500 – 2.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HL, HH; Khoai môn có giá giảm với mức 1.000 - 1.400đ/kg lần lượt tại VL, HL; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại TXQT; Ngô hạt có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, giảm 700 – 1.800đ/kg lần lượt tại TXQT, VL; Sắn củ tươi có giá ổn định.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá tăng 3.000đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH, giảm 5.000đ/kg tại GL, CL, HL, TXQT; Thịt mông có giá tăng 10.000đ/kg tại ĐH, TXQT, giảm 10.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại thị trường CL, VL; Thịt ba chỉ có giá tăng 10.000đ/kg tại ĐH, TXQT; Thịt bò loại 1 có giá giảm 10.000 – 25.000đ/kg lần lượt tại ĐH, TXQT; Thịt bò loại 2 có giá tăng 10.000đ/kg tại GL, giảm 10.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại VL, HL; Thịt bò loại 3 có giá tăng 10.000đ/kg tại VL, giảm 5.000 - 20.000đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng 15.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại TXQT, GL, giảm 20.000đ/kg tại ĐH, giảm 10.000đ/kg tại CL, HL; Thịt gà công nghiệp có giá giảm 5.000 – 10.000 - 15.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL, HH; Thịt vịt hơi có giá tăng 2.000 - 3.000đ/kg lần lượt tại HH, TXQT, tăng 5.000đ/kg tại GL, HL, tăng 7.000đ/kg tại VL; Thịt ngan hơi có giá tăng 3.000 – 8.000đ/kg lần lượt tại HH, HL; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động giảm 5.000đ/kg tại HL, giảm 10.000đ/kg tại ĐH, CL; Cá trắm cỏ có giá tăng 15.000 - 20.000đ/kg lần lượt tại VL, ĐH; Cá chép có giá tăng 5.000 – 6.500 – 10.000đ/kg lần lượt tại GL, HH, HL; Cá rô phi có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, giảm 8.500đ/kg tại HH; Cá mè có giá tăng 1.000đ/kg tại HL, giảm 2.000đ/kg tại VL, ĐH; Tôm sú có giá tăng 10.000đ/kg tại ĐH, giảm 5.000 – 20.000 – 25.000đ/kg lần lượt tại HL, GL, TXQT; Tôm thẻ có giá tăng 10.000đ/kg tại GL, TXQT, tăng 20.000đ/kg tại CL, HL; Cua có giá tăng 20.000đ/kg tại TXQT; Trứng gà công nghiệp tăng 300đ/quả tại HL; Trứng vịt có giá giảm 200đ/quả tại ĐH, HL; Đậu đỏ có giá tăng 5.300đ/kg tại HL, giảm 2.000đ/kg tại ĐH, GL, giảm 4.600đ/kg tại TXQT; Đậu đen có giá giảm 2.000đ/kg tại ĐH; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng 5.000đ/kg tại VL, HL, giảm 4.000đ/kg tại TXQT; Đậu xanh nguyên hạt có giá tăng 2.000đ/kg tại HL, tăng 1.000đ/kg tại ĐH, TXQT.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 7.000đ/kg tại HL, giảm 300đ/kg tại HH, giảm 2.000đ/kg tại VL, ĐH, CL, TXQT, giảm 3.000đ/kg tại GL; Rau muống có giá tăng 1.000 - 2.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HL, giảm 1.000 – 1.800 – 3.000đ/kg lần lượt tại GL, HH, CL; Bầu bí có giá giảm với mức  1.500 – 2.000 – 4.700 – 5.000đ/kg lần lượt tại TXQT, VL, HH, GL; Mướp đắng có giá tăng 2.000 – 3.000 – 8.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL, HL, giảm 4.000 – 5.000 – 8.000đ/kg lần lượt tại VL, GL, HH; Cam sành có giá tăng 1.700 – 2.000 – 4.000 – 5.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại HH, ĐH, TXQT, HL, CL, giảm 2.000 - 3.000đ/kg lần lượt tại VL, GL; Chanh có giá tăng 2.000 - 3.000 – 5.000 – 7.000đ/kg lần lượt tại VL, CL, HL, TXQT. 
- Giống con nuôi các loại: Lợn lai F1 có giá giảm 5.000đ/kg tại HL; Móng cái nái có giá giảm 10.000đ/kg tại HL; và Bò vàng địa phương có giá giảm 10.000đ/kg tại VL.
- Bột nguyên liệu: Tấm có giá tăng 500đ/kg tại VL, HL, giảm 1.300đ/kg tại TXQT; Cám có giá tăng 400đ/kg tại VL, giảm 500đ/kg tại TXQT; Sắn khô có giá tăng 300 – 500đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Bột ngô có giá giảm 500đ/kg tại HL, TXQT.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng giảm 500đ/kg tại HL, giảm 400đ/kg tại TXQT; Đạm urê Trung Quốc có giá tăng 200đ/kg tại VL; Kali clorua có giá tăng 300 - 500đ/kg lần lượt tại VL, HL; NPK  Ninh Bình có giá tăng 300đ/kg tại HL; NPK Đầu trâu có giá tăng 1.000đ/kg tại HH; còn lại các loại phân bón khác tại các thị trường có giá ổn định.

 
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 5 và trong tháng 6/2021 giá cả các mặt hàng sẽ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu, Cao su sẽ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và một số ít có giá giảm nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẽ có giá tương đối ổn định.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn sẻ có giá ổn định, tăng, giảm không đáng kể.
- Các loại rau, quả dự kiến sẻ có giá tăng nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẽ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẽ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây