GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÁC CHỢ TRONG TỈNH Từ 25/8/2021 - 15/9/2021

Thứ hai - 04/10/2021 05:35
Ảnh: Internet
Ảnh: Internet
ĐVT: đồng
TT Mặt hàng Đ
V
T
Các chợ trong tỉnh Quảng Trị    
Hồ Xá
Vĩnh Linh
TP
Đông Hà
Chợ Cầu
Gio Linh
Chợ Phiên Cam Lộ Khe Sanh
Hướng Hóa
Diên Sanh
Hải Lăng
Thị xã
Quảng Trị
   
   
I. Cây Công nghiệp dài ngày    
1 Hạt tiêu đen Kg 75.000 90.000 70.000 90.000 85.000 95.000 -    
2 Mũ cao su Kg 13.000 - 12.000 11.000 - - -    
II. Cây Công nghiệp ngắn ngày    
1 Lạc nhân Kg 50.000 55.000 43.000 50.000 40.000 40.000 42.000    
2 Lạc vỏ Kg 20.000 28.000 23.000 20.000 - 23.000 25.000    
3 Ơt bột khô Kg 87.000 60.000 90.000 80.000 95.000 92.000 82.000    
4 Vừng (mè) Kg - 50.000 52.000 55.000 55.000 52.000 52.000    
III. Luơng thực               75.000  
1 Lúa thường Kg 6.800 7.000 7.500 7.000 8.000 6.300 7.000    
2 Gạo thường Kg 12.000 11.000 12.000 11.000 11.500 10.000 12.000    
3 Gạo ngon Kg 15.000 14.000 15.000 14.000 16.000 16.000 14.000    
4 Gạo nếp Kg 20.000 17.000 18.000 17.000 17.000 21.300 17.500    
5 Gạo nếp Thái kg 24.000 28.000 25.000 25.000 26.000 24.000 26.000    
6 Khoai lang Kg 17.000 20.000 16.000 15.000 17.000 17.000 19.000    
7 Khoai môn Kg 17.000 16.000 16.000 15.000 15.000 15.000 15.000    
8 Tinh bột sắn Kg 14.000 16.000 16.000 15.000 15.000 15.000 15.000    
9 Ngô hạt Kg 6.000 10.000 8.000 8.000 - 7.500 7.000    
10 Sắn củ tươi Kg 1.700 2.000 2.000 1.700 2.000 2.100 1.800    
IV. Thực phẩm           IV. Thực phẩm
1 Thịt lợn hơi Kg 55.000 53.000 64.000 58.000 55.000 54.000 60.000    
2 Thịt mông Kg 125.000 120.000 130.000 110.000 103.000 110.000 110.000    
3 Thịt ba chỉ Kg 120.000 110.000 125.000 120.000 93.000 105.000 110.000    
4 Thịt bò loại 1 Kg 240.000 240.000 245.000 260.000 250.000 220.000 240.000    
5 Thịt bò loại 2 Kg 210.000 220.000 220.000 220.000 230.000 200.000 220.000    
6 Thịt bò loại 3 Kg 160.000 200.000 175.000 170.000 180.000 160.000 180.000    
7 Thịt gà hơi ĐP Kg 100.000 120.000 120.000 100.000 130.000 110.000 100.000    
8 Thịt gà CN Kg 55.000 65.000 65.000 70.0000 60.000 60.000 55.000    
9 Thịt vịt hơi Kg 65.000 50.000 58.000 60.000 60.000 53.000 50.000    
10 Thịt ngan hơi Kg - 60.000 - 80.000 75.000 60.000 55.000    
11 Cá Lóc đồng Kg 90.000 120.000 105.000 100.000 120.000 100.000 100.000    
12 Cá Trắm cỏ Kg 50.000 50.000 70.000 75.000 75.000 45.000 50.000    
13 Cá Chép Kg 45.000 40.000 60.000 70.000 60.000 45.000 50.000    
14 Cá Rô phi Kg 30.000 25.000 25.000 35.000 25.000 30.000 20.000    
15 Cá Mè Kg 35.000 30.000 40.000 50.000 40.000 30.000 40.000    
16 Tôm (sú 40con/kg) Kg 200.000 220.000 200.000 - 250.000 220.000 200.000    
17 Tôm (thẻ 100con/kg) Kg - 160.000 160.000 160.000 150.000 110.000 140.000    
18 Cua (4 con/kg) Kg 320.000 400.000 370.000 400.000 400.000 - 350.000    
19 Trứng Gà ta quả 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000    
20 Trứng Gà CN quả 3.000 3.000 3.000 2.500 3.000 3.000 3.000    
21 Trứng Vịt quả 3.000 2.800 3.000 3.000 3.500 3.000 3.000    
22 Đậu đỏ Kg 38.000 38.000 37.000 38.000 40.000 35.300 37.600    
23 Đậu đen Kg 40.000 40.000 40.000 38.000 40.000 38.000 40.000    
24 Đậu xanh bóc vỏ Kg 44.000 40.000 38.000 38.000 42.000 40.000 39.000    
25 Đậu xanh nguyên hạt Kg 32.000 37.000 32.000 33.000 30.000 32.000 33.300    
V. Rau quả    
1 Rau cải Kg 9.000 10.000 10.000 10.000 10.000 15.000 10.000    
2 Rau muống Kg 10.000 12.000 10.000 8.000 8.000 15.000 6.500    
3 Bầu bí Kg 12.000 10.000 7.000 10.000 5.000 12.000 7.000    
4 Muớp đắng Kg 18.000 15.000 18.000 20.000 15.000 20.000 15.000    
5 Cam sành Kg 30.000 30.000 32.000 30.000 35.000 35.000 26.000    
6 Chanh Kg 18.000 20.000 24.000 10.000 12.000 25.000 12.000    
VI. Giống con nuôi           -   -  
1 Lợn lai F1 Kg - - - 140.000 - 125.000 -    
2 Lợn Móng Cái (nái) Kg - - - 150.000 - 170.000 -    
3 Bò vàng ĐP Kg 95.000 - - - - - -    
VII. Các loại bột nguyên liệu    
1 Tấm Kg 7.000 8.000 7.000 9.000 7.500 8.500 6.800    
2 Cám Kg 6.500 7.000 6.000 7.000 6.500 7.000 6.000    
3 Sắn khô Kg - - 6.000 7.000 - 5.500 6.000    
4 Bột ngô Kg 7.200 9.000 9.000 8.000 - 7.500 7.200    
VIII. Phânbón     VIII. Phân bón  
1 Đạm urê Phú Mỹ Kg 13.000 12.000 10.000 14.000 15.000 9.500 11.500    
2 Đạm urê TQ Kg 11.800 - 9.000 - - - -    
3 Lân Lâm Thao Kg 4.500 4.000 4.000 4.000 3.600 3.500 3.500    
4 Lân Văn Điển Kg 4.000 4.200 - 4.000 3.600 3.500 3.600    
5 Kali clorua Kg 11.000 11.000 9.500 12.700 12.000 9.500 10.000    
6 Vi sinh Kg 3.200 3.000 - 2.500 2.700 2.500 2.800    
7 NPK Ninh bình Kg 7.500 - - - 7.000 6.500 6.500    
8 NPK 16-16-8:5 lá Kg - - - 13.000 11.500 9.500 10.500    
9 NPK Việt Nhật Kg 13.000 - - 13.000 - - -    
10 Đầu trâu Kg 13.000 13.000 11.000 13.000 12.000 10.000 11.000    
                                                 
NHẬN XÉT
Qua bảng cập nhật giá cả thị trường một số hàng hoá nông sản tại các chợ trên địa bàn tỉnh trong tháng 9 so sánh giá cả với tháng 8, cho ta thấy giá cả các mặt hàng trong tháng 9 có một số biến động tại các thị trường, sau đây là nhận xét:
- Cây công nghiệp dài ngày: Hạt tiêu đen kỳ này có giá biến động tăng với mức 10.000 – 23.000đ/kg lần lượt tại các thị trường ĐH, HL, giảm 5.000đ/kg tại GL; Mũ cao su có giá tăng 1.000đ/kg tại VL.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc nhân có giá biến động tăng với mức 2.000đ/kg tại ĐH, TXQT, giảm 3.000đ/kg tại GL; Lạc vỏ có giá giảm 1.000đ/kg tại VL, GL; Ớt bột khô có giá tăng với mức 2.000đ/kg tại VL, HL, tăng 5.000đ/kg tại GL, giảm 7.000 – 25.000đ/kg lần lượt tại ĐH, HH; Vừng mè có giá tăng 2.000đ/kg tại GL, giảm 2.000đ/kg tại ĐH.   
- Lương thực: Lúa thường có giá tăng 200 - 500đ/kg lần tại HL, GL, giảm với mức 500đ/kg tại CL; Gạo thường, Gạo ngon, Gạo nếp Thái Lan có giá ổn định; Gạo nếp có giá tăng 1.000đ/kg tại GL; Khoai lang có giá tăng với mức 1.000 – 2.000 – 6.000 - 8.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT, VL, ĐH, giảm 3.000đ/kg tại HH; Khoai môn có giá giảm với mức 1.000 - 4.000đ/kg lần lượt tại GL, ĐH; Tinh bột sắn có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại ĐH, GL, giảm 1.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại VL, HH; Ngô hạt có giá tăng 200đ/kg tại VL, giảm 500đ/kg tại CL; Sắn củ tươi có giá tăng 100đ/kg tại VL.
- Thực phẩm: Thịt lợn hơi có giá giảm với mức 1.000 – 1.700 – 2.000 – 3.000 – 7.000đ/kg lần lượt tại các thị trường GL, HH, TXQT, ĐH, VL, tăng với mức 2.000đ/kg tại HL; Thịt mông, thịt ba chỉ có giá giảm tại phần lớn các thị trường với mức 5.000 – 10.000đ/kg; Thịt bò loại 1 có giá giảm 10.000đ/kg tại VL, HL, TXQT; Thịt bò loại 2 có giá ổn định; Thịt bò loại 3 có giá giảm 10.000đ/kg tại VL, TXQT, giảm 5.000đ/kg tại GL; Thịt gà hơi địa phương có giá tăng 5.000đ/kg tại VL, giảm 10.000đ/kg tại GL, TXQT; Thịt gà công nghiệp có giá giảm 5.000đ/kg tại ĐH, TXQT; Thịt vịt hơi có giá giảm 2.000đ/kg tại GL, TXQT, giảm 5.000đ/kg tại HL; Thịt ngan hơi có giá giảm 2.000 – 10.000đ/kg lần lượt tại HL, TXQT; Cá các loại có một số biến động lưu ý sau: Cá Lóc đồng có giá biến động giảm 5.000đ/kg tại GL, giảm 10.000đ/kg tại HL, TXQT; Cá trắm cỏ có giá tăng 10.000đ/kg tại VL, ĐH, tăng 5.000đ/kg tại GL, HL, giảm 20.000đ/kg tại TXQT; Cá chép có giá tăng 3.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại HL, VL, giảm 10.000đ/kg tại TXQT; Cá rô phi có giá tăng 5.000đ/kg tại HL, giảm 3.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại  GL, ĐH; Cá mè có giá tăng 5.000đ/kg tại ĐH, giảm 5.000đ/kg tại HL; Tôm sú có giá tăng 20.000đ/kg tại VL, HL, giảm 10.000đ/kg tại ĐH; Tôm thẻ có giá giảm 5.000 – 10.000 – 20.000đ/kg lần lượt tại GL, TXQT, HL; Cua có giá giảm 30.000đ/kg tại VL; Trứng các loại có giá ổn định, riêng Trứng vịt có giá giảm 500đ/quả tại VL; Đậu đỏ có giá giảm 1.000đ/kg tại GL; Đậu đen có giá tăng 2.000đ/kg tại VL; Đậu xanh bóc vỏ có giá tăng 2.000đ/kg tại ĐH, giảm 1.000 - 2.000đ/kg lần lượt tại VL, GL; Đậu xanh nguyên hạt có giá giảm 1.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại GL, VL.
- Rau quả: Rau cải có giá tăng với mức 1.000đ/kg tại VL, giảm 2.000đ/kg tại GL, CL, giảm 5.000đ/kg tại ĐH; Rau muống có giá tăng 3.000đ/kg tại HL, giảm 1.000 – 2.000đ/kg lần lượt tại TXQT, GL; Bầu bí có giá tăng với mức  2.000đ/kg tại ĐH, giảm 2.000 – 5.000đ/kg lần lượt tại ĐH, TXQT; Mướp đắng có giá tăng 2.000đ/kg tại HL, giảm 2.000đ/kg tại VL, giảm 3.000đ/kg tại ĐH, TXQT, giảm 5.000đ/kg tại HH; Cam sành có giá tăng 1.000 - 2.000đ/kg lần lượt tại TXQT, GL, giảm 2.000đ/kg tại VL; Chanh có giá tăng 1.000 - 2.000 - 5.000đ/kg lần lượt tại VL, GL, HL, giảm 5.000đ/kg tại CL. 
- Giống con nuôi các loại có giá ổn định.
- Bột nguyên liệu: Tấm có giá giảm 200 - 500đ/kg lần lượt tại TXQT, HL; Cám có giá tăng 500đ/kg tại HL, giảm 400đ/kg tại TXQT; Sắn khô có giá ổn định; Bột ngô có giá tăng 200đ/kg tại VL, giảm 1.000đ/kg tại ĐH.
- Vật tư phân bón: Đạm urê Phú Mỹ có giá tăng 300 - 1.500 – 2.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL, HH, ĐH; Đạm urê Trung Quốc có giá tăng 300đ/kg tại VL; Lân Lâm Thao có giá tăng 500đ/kg tại ĐH, giảm 200đ/kg tại TXQT; Lân Văn Điển có giá giảm 200 – 1.000đ/kg lần lượt tại ĐH, TXQT; Kali clorua có giá tăng 1.000đ/kg tại VL, ĐH; Vi sinh có giá tăng 300đ/kg tại ĐH; NPK Ninh Bình có giá tăng 300đ/kg tại VL; NPK 5 lá có giá tăng 300 - 1.000đ/kg lần lượt tại TXQT, CL; NPK Việt Nhật có giá tăng 1.000đ/kg tại VL; NPK Đầu trâu có giá tăng 1.000 – 3.000đ/kg lần lượt tại VL, ĐH.

 
DỰ BÁO
Thị trường cuối tháng 9 và trong tháng 10/2021 giá cả các mặt hàng sẻ có một số dự báo như sau:
- Các loại sản phẩm cây công nghiệp dài ngày: với mặt hàng Hồ tiêu, Cao su sẻ có giá ổn định; các sản phẩm cây công nghiệp ngắn ngày có giá tương đối ổn định và tăng nhẹ.
- Các mặt hàng lương thực sẻ có giá tương đối ổn định, một số ít tăng nhẹ.
- Mặt hàng thực phẩm phần lớn sẻ có giá ổn định, tăng, giảm không đáng kể.
- Các loại rau, quả dự kiến sẻ có giá tăng nhẹ, một ít có giá giảm nhẹ.
- Các loại bột nguyên liệu sẻ có giá ổn định tại các thị trường.
- Các loại vật tư phân bón thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp theo tình hình chung sẻ có giá cả tương đối ổn định tại các thị trường, có một số ít mặt hàng có giá tăng, giảm không đáng kể.

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây